HỌC VIỆN BẤT ĐỘNG SẢN PHÚ QUÝ

Đối tượng được mua nhà ở xã hội? Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội như thế nào?

Ai cũng mơ ước mua được căn nhà giá rẻ, phù hợp với khả năng thu nhập của mình. Anh Phan Văn Oánh, quê Thái Nguyên là công nhân đang tạm trú tại huyện Đông Anh, TP.Hà Nội, sinh sống ở thành phố 10 năm

Ai cũng mơ ước mua được căn nhà giá rẻ, phù hợp với khả năng thu nhập của mình. Anh Phan Văn Oánh, quê Thái Nguyên là công nhân đang tạm trú tại huyện Đông Anh, TP.Hà Nội, sinh sống ở thành phố 10 năm vẫn không đủ khả năng mua nhà. Anh bảo: “Mơ ước chỉ là mơ ước, một căn hộ cũng vài tỷ đồng, với thu nhập hiện nay, tôi làm sao kham nổi”

Nhưng bạn có biết về nhà ở xã hội? Đó là căn hộ do hỗ trợ của Nhà nước với mục đích đưa cơ hội sở hữu căn hộ mới mức giá thấp nhất cho những đối tượng nằm trong chính sách, đặc biệt là những đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. 

Năm 2023, Thủ tướng Chính phủ đã có nhiều chỉ đạo để thúc đẩy đầu tư đặc biệt là các dự án nhà ở xã hội. Sau khi có quyết nghị của Chính phủ, Bộ Xây dựng sẽ phối hợp với NHNN Việt Nam triển khai gói tín dụng 120.000 tỷ đồng. 

Bạn hoàn toàn có thể thực hiện được giấc mơ mua nhà của mình. Vậy hãy cùng tôi tìm hiểu xem bạn có thuộc đối tượng được mua nhà ở xã hội, và hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội như thế nào nhé!

Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (Điều 49 Luật nhà ở)

  1. Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
  2. Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
  3. Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
  4. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
  5. Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
  6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
  7. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật này;
  9. Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập;
  10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

Mỗi đối tượng sẽ có hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội khác nhau, bao gồm:

- Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng (quy định tại khoản 1 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 02 Nhấn tại đây để tải về https://docs.google.com/document/d/1CqffZ8QZ4XPhNi0TBheIYw0xcW9VnQjIcLFDoMJY_6w/edit?usp=sharing

- Người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (quy định tại khoản 5, 6 và 7 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 03. Trường hợp các đối tượng này đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật thì thực hiện theo mẫu số 04 Nhấn tại đây để tải về  https://docs.google.com/document/d/1acaHfLop2uHLf8q5nsCuC0u9ULO2n7ObS8Ebv223Zkk/edit?usp=sharing.

- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị (quy định tại khoản 4 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Nhấn tại đây để tải về. https://docs.google.com/document/d/12nlgOYRmue4CnfVD3074MHoO0QDQOnUtGFuPPDDoO0Q/edit?usp=sharing

- Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ (quy định tại khoản 8 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 05 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Nhấn tại đây để tải về. https://docs.google.com/document/d/1PR70y_BZrXSdd17T8FPY5KFjhcsXNjKr_hZpywfAs6s/edit?usp=sharing

- Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở (quy định tại khoản 10 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 07. Nhấn tại đây để tải về. https://docs.google.com/document/d/1kopyORDm4dz4oxgDRfPicgKdYZIdQXqiKVaH_3fZa_o/edit?usp=sharing

  • Giấy tờ chứng minh về Điều kiện cư trú và tham gia bảo hiểm xã hội:
  1. a) Trường hợp có đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội cho thuê, thuê mua thì phải có bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa phương đó;
  2. b) Trường hợp không có hộ khẩu thường trú theo quy định tại Điểm a Khoản này thì phải có các giấy tờ sau:
  • Bản sao có chứng thực giấy đăng ký tạm trú thời gian từ 01 năm trở lên;
  • Hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 năm trở lên tính đến thời Điểm nộp đơn kèm theo giấy xác nhận của cơ quan bảo hiểm (hoặc giấy tờ chứng minh) về việc đang đóng bảo hiểm xã hội tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua; nếu làm việc cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội mà việc đóng bảo hiểm thực hiện tại địa phương nơi đặt trụ sở chính thì phải có giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đặt trụ sở chính về việc đóng bảo hiểm.
  • Giấy tờ chứng minh về Điều kiện thu nhập:

- Người lao động làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kĩ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (quy định tại khoản 5, 6 và 7 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 08. Trường hợp các đối tượng này đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật thì thực hiện theo mẫu số 09 (không cần phải có xác nhận). Nhấn tại đây để tải về. https://docs.google.com/document/d/1_M1uNfM6ci6OXoc4BHADqg--UUtVE4aISSs1AuZrT6I/edit?usp=sharing

- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị (quy định tại khoản 4 Điều 49 Luật Nhà ở) thực hiện theo mẫu số 09 (không cần phải có xác nhận). Nhấn tại đây để tải về. https://docs.google.com/document/d/1_M1uNfM6ci6OXoc4BHADqg--UUtVE4aISSs1AuZrT6I/edit?usp=sharing

- Đối tượng quy định tại các khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49 Luật Nhà ở thì không yêu cầu giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập.

Nếu có bất kì thắc mắc gì, hãy nhấc máy lên và bấm số điện thoại của văn phòng luật sư tư vấn - Cty Luật BĐS Hưng Vượng về cách mua nhà ở xã hội, và trọn gói dịch vụ làm hồ sơ mua nhà ở xã hội

  • Luật sư, Chuyên gia BĐS Ngô Thị Thanh Thúy 
  • Số điện thoại: 0379 64 96 64
  •  Youtube: https://bit.ly/hvbdspq
.

Bài viết liên quan

Thủ tục mua bán nhà đất - luật sư giỏi tphcm

Thủ tục mua bán nhà đất gồm những gì? Công chứng ở đâu? Hồ sơ gồm những gì? Các loại thuế, phí khi mua bán nhà đất là gì?

Thủ tục cho tặng đất - tìm luật sư giỏi về đất đai

Thủ tục cho tặng đất gồm những gì? Công chứng ở đâu? Hồ sơ gồm những gì? Các trường hợp nào được miễn thuế, miễn lệ phí

Hợp đồng đặt cọc mua nhà - luật sư nhà đất tphcm

Ký kết hợp đồng đặt cọc mua nhà có những điều kiện gì? Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà và một số lưu ý khi viết điều khoản đàm phán

Thuế mua bán nhà đất - luật sư tư vấn đất đai

Thuế mua bán nhà đất gồm những loại thuế, phí nào? Số tiền phải nộp thuế là bao nhiêu? Trường hợp nào được miễn thuế?

Bài viết xem nhiều

Thủ tục mua bán nhà đất - luật sư giỏi tphcm

Thủ tục mua bán nhà đất gồm những gì? Công chứng ở đâu? Hồ sơ gồm những gì? Các loại thuế, phí khi mua bán nhà đất là gì?

Thủ tục cho tặng đất - tìm luật sư giỏi về đất đai

Thủ tục cho tặng đất gồm những gì? Công chứng ở đâu? Hồ sơ gồm những gì? Các trường hợp nào được miễn thuế, miễn lệ phí

Hợp đồng đặt cọc mua nhà - luật sư nhà đất tphcm

Ký kết hợp đồng đặt cọc mua nhà có những điều kiện gì? Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà và một số lưu ý khi viết điều khoản đàm phán

Thuế mua bán nhà đất - luật sư tư vấn đất đai

Thuế mua bán nhà đất gồm những loại thuế, phí nào? Số tiền phải nộp thuế là bao nhiêu? Trường hợp nào được miễn thuế?